THÔNG BÁO KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG CÔNG AN NHÂN DÂN NĂM 2024

2676
Đánh giá bài viết
Thực hiện Hướng dẫn của Bộ Công an về tuyển sinh vào Công an nhân dân năm 2024; căn cứ nhu cầu đào tạo của các trường Công an nhân dân; Công an tỉnh Quảng Bình trân trọng thông báo đến toàn thể cán bộ, chiến sĩ và người dân trên địa bàn các vấn đề liên quan đến công tác tuyển sinh Công an nhân dân năm 2024, như sau:

  1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
  2. Tuyển những thí sinh sinh đủ tiêu chuẩn chính trị, học lực, phẩm chất đạo đức, khả năng vận động và đảm bảo sức khoẻ để xét tuyển vào các học viện, trường CAND năm 2024.
  3. Việc sơ tuyển phải đảm bảo nguyên tắc công khai, công bằng, dân chủ và chính xác.
  4. CÁC VĂN BẢN ÁP DỤNG
Thông tư số 50/2021/TT-BCA ngày 11/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tuyển sinh trong CAND;
Hướng dẫn số 05/HD-BCA-X02 ngày 26/3/2024 của Cục Đào tạo – Bộ Công an về tuyển sinh CAND năm 2024;
Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ chiến sĩ CAND; Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01 và 19129/HD-TCCB ngày 23/11/2023 của X01;
Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn đặc thù và khám sức khoẻ đối với lực lượng CAND;
Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Thông tư số 05/2021/TT-BLĐTBXH ngày 07/7/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
Hướng dẫn số 2915/HD-X02-P2 ngày 12/9/2022 và Hướng dẫn số 695/HD-X02-P2 ngày 16/3/2023 của Cục Đào tạo – Bộ Công an về tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân (CAND) đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên các trường ngoài ngành CAND; Công văn số 948/X02-P2 ngày 30/3/2023 của Cục Đào tạo – Bộ Công an về việc hướng dẫn các nội dung tuyển sinh tuyển mới đào tạo VB2 CAND.
III. QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC TUYỂN SINH, PHÂN VÙNG, LỊCH TRÌNH TUYỂN SINH
Quy định về phân vùng tuyển sinh của các trường CAND, gồm: Học viện An ninh nhân dân (T01), Học viện Cảnh sát nhân dân (T02), Học viện Chính trị Công an nhân dân (T03), Trường Đại học An ninh nhân dân (T04), Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (T05), Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06), Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân (T07), Học viện Quốc tế (B06), Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I (T08), Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I (T09), Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (T10), Trường Văn hóa (T11), cụ thể như sau:
  1. Khu vực tuyển sinh
Quảng Bình thuộc khu vực tuyển sinh Vùng 3 cùng với các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
  1. Phân vùng tuyển sinh đối với từng cấp học
2.2.1. Tuyển sinh đào tạo đại học chính quy tuyển mới
– T03; T06; T07; B06; Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01; ngành Công nghệ thông tin (hợp tác đào tạo với Đại học Bách khoa Hà Nội) của T01; Ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y: Toàn quốc.
– T02; các ngành còn lại của T01: Phía Bắc
– T04; T05: Phía Nam
2.2.2. Tuyển sinh đào tạo trung cấp: T08 tuyển sinh địa bàn toàn quốc; T09 tuyển sinh địa bàn phía Bắc, T10 tuyển sinh địa bàn phía Nam.
  1. Lịch trình tuyển sinh: Thực hiện lịch trình tuyển sinh theo thời gian quy định tại Phụ lục 01.
  2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ TUYỂN SINH TUYỂN MỚI, LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG CAND
  3. Tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông
1.1. Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an
– Cấu trúc bài thi, gồm 02 phần: phần trắc nghiệm (lĩnh vực Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và ngôn ngữ Anh) và phần tự luận (Toán hoặc Ngữ văn).
– Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài 180 phút.
– Hình thức thi: Thi viết.
– Mã bài thi: thí sinh chọn 01 trong 02 mã bài thi để dự thi, gồm:
+ CA1: phần thi trắc nghiệm và tự luận Toán;
+ CA2: phần thi trắc nghiệm và tự luận Ngữ văn.
– Thí sinh đăng ký 01 mã bài thi của Bộ Công an (CA1 hoặc CA2) nộp lệ phí thi 180.000đ. Công an cấp huyện thu của thí sinh tại thời điểm sơ tuyển, nộp về Công an tỉnh.
1.2. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
– Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
– Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh; ngành, nhóm ngành tuyển sinh; tổ hợp xét tuyển
– Chỉ tiêu tuyển sinh: Phụ lục 02.
– Ngành, nhóm ngành tuyển sinh: nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh, Nghiệp vụ cảnh sát (7860100); ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (7860114); ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y (7720101); ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước (7310202); ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (7860113); nhóm ngành Kỹ thuật – Hậu cần (7480200); ngành Ngôn ngữ Anh (7220201); ngành Ngôn ngữ Trung quốc (7220204); ngành Công nghệ thông tin (7480201).
– Tổ hợp xét tuyển: Tổ hợp thi tốt nghiệp THPT, gồm: A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04; Bài thi đánh giá của Bộ Công an, gồm: CA1, CA2 (Phụ lục 03). Trong đó:
+ Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, Cảnh sát xét tuyển tổ hợp A00, A01, C03, D01 và bài thi CA1, CA2.
+ Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao xét tuyển tổ hợp A00, A01 và bài thi CA1.
+ Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước xét tuyển tổ hợp A01, C00, C03, D01 và bài thi CA1, CA2.
+ Nhóm ngành Kỹ thuật – Hậu cần xét tuyển tổ hợp A00, A01, D01 và bài thi CA1.
+ Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ xét tuyển tổ hợp A00 và bài thi CA1.
+ Ngành Ngôn ngữ Anh xét tuyển tổ hợp A01, D01 và bài thi CA1, CA2.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc xét tuyển tổ hợp D01, D04 và bài thi CA1, CA2.
+ Ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y xét tuyển tổ hợp A00, B00 và bài thi CA1.
+ Ngành Công nghệ thông tin xét tuyển tổ hợp A00, A01 và bài thi CA1.
1.4. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
1.4.1. Đối tượng
– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
– Học sinh T11;
– Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
 1.4.2. Điều kiện dự tuyển chung
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 và 19129/HD-TCCB của X01;
– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển;
– Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này);
– Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
– Tính đến năm dự tuyển, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
– Đủ sức khỏe tuyển sinh tuyển mới vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA.
1.4.3. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung tại điểm 3.2.4.2, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
1.4.3.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
– Đối tượng: áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2024. Giải thưởng theo quy định của Bộ GD&ĐT và thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
 – Về giải đạt được:
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường T01, T02, T04, T05.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào T03.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của B06.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06.
+ Thí sinh đoạt giải nhất cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT được xét tuyển thẳng vào T06, T07, ngành Y khoa gửi đào tại Học viện Quân y – Bộ Quốc phòng của T01, ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01.
1.4.3.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2024, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng ngày thi chính thức phải trước ngày 30/5/2024. Hoàn thành và nộp kết quả thi tại các trường CAND trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phương thức 2.
– Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
– Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
1.4.3.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
– Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
– Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
– Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
 1.5. Ưu tiên trong tuyển sinh
– Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2024 hoặc năm 2023 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
– Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: giải nhất (hoặc thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực) được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0,75 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
– Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:
ĐC = [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).
1.6. Sơ tuyển
1.6.1. Đăng ký sơ tuyển, lệ phí sơ tuyển
– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.
– Học sinh phổ thông (bao gồm học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú.
– Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an cấp huyện thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.
– Lệ phí sơ tuyển: thí sinh nộp 120.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe).
1.6.2. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
– Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao (được chứng thực) từ bản chính học bạ, giấy khai sinh kèm theo căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.
– Công an cấp huyện đối chiếu người đến đăng ký sơ tuyển với ảnh trong căn cước công dân và các giấy tờ khác; kiểm tra chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm, nơi trường trú và chỉ tiếp nhận cho đăng ký sơ tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định, cho thí sinh đăng ký 02 nội dung kiểm tra khả năng vận động trong các nội dung vận động theo giới tính nam, nữ (đối với Nam: chạy 100m, chạy 1500m, bật xa tại chỗ, co tay xà đơn; đối với Nữ: chạy 100m, chạy 800m, bật xa tại chỗ) về Phòng Tổ chức cán bộ để tổng hợp, đề xuất tổ chức kiểm tra.
– Đơn vị sơ tuyển có trách nhiệm trực tiếp chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển (chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND mặc quân phục khi chụp ảnh), giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào phiếu khám sức khỏe, thẩm tra lý lịch, phiếu đăng ký dự tuyển đại học, trung cấp CAND, giấy chứng nhận sơ tuyển; trả ảnh cho thí sinh để thí sinh sử dụng dán vào lý lịch tự khai và hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và để ảnh vào phiếu đăng ký dự tuyển đại học, trung cấp CAND. Phí chụp ảnh do Công an cấp huyện thu theo thời giá tại địa phương.
1.6.3. Tổ chức sơ tuyển
Căn cứ kết quả sơ tuyển về hạnh kiểm, học lực, sức khỏe, thẩm tra, xác minh về tiêu chuẩn chính trị trước khi xét tuyển và các điều kiện khác để duyệt danh sách chứng nhận thí sinh đủ hoặc không đủ điều kiện dự tuyển (đơn vị quản lý chiến sĩ nghĩa vụ chịu trách nhiệm thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị của thí sinh). Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm thông báo cho thí sinh về điều kiện dự tuyển, đảm bảo quyền lợi dự tuyển của thí sinh.
– Quy trình sơ tuyển gồm:
+ Kiểm tra học lực tại học bạ (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);
+ Kiểm tra hạnh kiểm tại học bạ (công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển);
+ Xét phẩm chất đạo đức (áp dụng với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, xuất ngũ);
+ Kiểm tra sức khỏe (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);
+ Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị (áp dụng đối với tất cả đối tượng theo quy định về thẩm tra lý lịch trong CAND);
+ Kiểm tra khả năng vận động (áp dụng đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào đại học CAND, trừ điều kiện về tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu). 
1.6.4. Thẩm tra, xác minh về tiêu chuẩn chính trị trước khi xét tuyển và thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn về chính trị của thí sinh khi trúng tuyển vào các trường CAND
– Thực hiện theo quy định của Bộ Công an, trong đó:
+ Công an các đơn vị, địa phương tra cứu theo Mẫu B5 tại cơ quan hồ sơ nghiệp vụ trong CAND đối với tất cả thí sinh đăng ký dự tuyển, nếu phát hiện vấn đề liên quan tiêu chuẩn về chính trị thì xem xét, kết luận tiêu chuẩn về chính trị; nếu không phát hiện vấn đề liên quan tiêu chuẩn về chính trị hoặc đã xác minh rõ các vấn đề liên quan đảm bảo theo tiêu chuẩn thì cho đăng ký dự tuyển vào các trường CAND.
+ Sau khi trúng tuyển, tiến hành thẩm tra, xác minh kết luận tiêu chuẩn chính trị. Chỉ giải quyết nhập học đối với các trường hợp đảm bảo về tiêu chuẩn chính trị.
– Thời gian tra cứu theo Mẫu B5 và thẩm tra sơ bộ lý lịch (nếu có) của thí sinh hoàn thành trước ngày Công an tỉnh nộp hồ sơ dự tuyển về các trường CAND, trường hợp muộn nhất hoàn thành trước ngày thí sinh kết thúc đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch của Bộ GD&ĐT. Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm thông báo rõ đến thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn chính trị để thí sinh điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển các trường ngoài ngành, đảm bảo quyền lợi cho thí sinh.
1.7. Hồ sơ tuyển sinh
1.7.1. Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh
– Bìa hồ sơ tuyển sinh;
– Lý lịch tự khai;
– Thẩm tra lý lịch;
– Đơn xin dự tuyển vào các trường CAND;
– Phiếu đăng ký dự tuyển được in ra từ phần mềm tuyển sinh (Phiếu có chữ ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu của đơn vị sơ tuyển).
1.7.2. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
– Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3×4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
– Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT;
– Bản sao (được chứng thực) từ bản chính giấy chứng nhận, xác nhận kết quả về giải đạt được của thí sinh;
– Bản sao (được chứng thực) từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
– Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp theo quy định của Bộ GĐ&ĐT);
– Bản phô tô căn cước công dân của thí sinh;
– Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
1.7.3. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
– Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3×4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
– Bản sao (được chứng thực) từ bản chính giấy chứng nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh đã thi chứng chỉ trước ngày 30/5/2024 và hoàn thành nộp kết quả trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phương thức 2;
– Bản sao (được chứng thực) từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
– Bản phô tô căn cước công dân của thí sinh;
– Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
– Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
1.7.4. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
– Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3×4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
– Bản phô tô căn cước công dân của thí sinh;
– Các tài liệu chứng minh để hưởng ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);
– Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
– Bản sao (được chứng thực) từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.
1.7.5. Phí hồ sơ
– Đối với hồ sơ tuyển sinh chung: 20.000 đồng/bộ.
– Đối với Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND: 10.000 đồng/bộ.
1.8. Hướng dẫn thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường CAND đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh
– Thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT địa phương nơi cư trú. Riêng thí sinh xét tuyển vào các trường CAND phải đăng ký tại Công an cấp huyện và tương đương theo nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đóng quân. Quá trình khai Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT ban hành và Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND của Bộ Công an ban hành, thí sinh thống nhất sử dụng một Số căn cước công dân.
– Cán bộ, chiến sĩ CAND mặc thường phục khi dự thi tốt nghiệp THPT. Công an các đơn vị, địa phương quán triệt cán bộ, chiến sĩ nghiêm chỉnh chấp hành quy chế thi tốt nghiệp THPT, trường hợp vi phạm, tùy thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm để có hình thức kỷ luật phù hợp (cảnh cáo, khiển trách, hạ thi đua năm).
– Công an các đơn vị, địa phương yêu cầu thí sinh nộp đầy đủ các tài liệu hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu thí sinh không nộp đầy đủ các tài liệu hồ sơ dự tuyển thì từ chối quyền đăng ký dự tuyển của thí sinh (trừ các trường hợp có quy định khác).
– Thí sinh (bao gồm thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường CAND) được đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thí sinh đã đạt điều kiện dự tuyển và đăng ký dự tuyển vào trường CAND được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký dự tuyển giữa các ngành, nhóm ngành, các trường CAND so với nguyện vọng đã khai trên Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND đảm bảo quy định về phân vùng tuyển sinh. Điều kiện để điều chỉnh nguyện vọng:
+ Nguyện vọng trường CAND xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh phải ở thứ tự nguyện vọng số 1.
+ Tổ hợp xét tuyển: các trường CAND xét tuyển theo tổ hợp tuyển sinh của nhóm ngành, ngành đã công bố và theo tổ hợp thí sinh đăng ký dự tuyển, đảm bảo điều kiện sơ tuyển theo quy định. Trường hợp thí sinh không đăng ký tổ hợp xét tuyển trên dữ liệu tuyển sinh của Bộ Công an thì sẽ không sử dụng tổ hợp đó để xét tuyển.
– Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm phổ biến rõ quy định về việc đăng ký tổ hợp xét tuyển và đăng ký dự tuyển của thí sinh để đảm bảo quyền lợi cho thí sinh, tránh phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này.
 
1.9. Nộp hồ sơ dự tuyển
– Thí sinh có nguyện vọng dự tuyển vào trường CAND phải khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND và các tài liệu kèm theo.
– Đối với Công an các đơn vị, địa phương:
+ Tiếp nhận hồ sơ dự tuyển của thí sinh, kiểm tra hồ sơ dự tuyển (nếu thiếu phải yêu cầu thí sinh bổ sung, lưu ý: Giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT, thí sinh bổ sung ngay sau khi nhận giấy báo (chỉ cần nộp bản sao không chứng thực), đồng thời, bổ sung thông tin về kết quả học tập, hạnh kiểm năm lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024;
+ Kiểm tra, đối chiếu thông tin của thí sinh ghi trên Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND với tài liệu thí sinh cung cấp; phối hợp với các đơn vị có liên quan khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu khác để tra cứu thông tin cư trú của thí sinh; đối với các trường hợp có sự sai lệch về thông tin hoặc nghi ngờ về sự chính xác của thông tin (khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên…), cán bộ tuyển sinh cần sử dụng những tài liệu thí sinh gửi kèm hoặc liên hệ, yêu cầu thí sinh cung cấp các tài liệu minh chứng, đồng thời, yêu cầu thí sinh điều chỉnh thông tin vào ngày làm thủ tục thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (nếu thông tin trên Phiếu đăng ký thi tốt nghiệp THPT sai);
+ Căn cứ hồ sơ thí sinh gửi kèm theo, thông tin cư trú của thí sinh đã được công an đơn vị, địa phương được tra cứu, xác định chính xác khu vực, đối tượng ưu tiên của thí sinh;
+ Phân loại hồ sơ của thí sinh đăng ký dự tuyển, sắp xếp theo từng Phương thức xét tuyển;
1.10. Lưu ý trong xét tuyển
1.10.1. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1
– Thứ tự ưu tiên xét tuyển như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
+ Thứ hai, xét lần lượt thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình 03 năm học THPT từ cao xuống thấp.
– Trường hợp giải được xác định theo loại huy chương vàng, bạc, đồng thì huy chương vàng được xác định tương đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương đương giải ba.
– Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 2 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 2) hoặc Phương thức 3 (nếu trường không xét tuyển theo Phương thức 2).
– Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được tham gia xét tuyển theo Phương thức 2 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
1.10.2. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2
– Thứ tự ưu tiên xét tuyển như sau:
+ Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1,TOPIK II, CELI xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp.
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm trung bình học tập 03 năm học THPT từ cao xuống thấp.
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập môn ngoại ngữ 03 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.
– Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 1 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 1) hoặc Phương thức 3 (nếu Phương thức 1 đã hết nguồn tuyển).
– Thí sinh dự tuyển Phương thức 2 được tham gia xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
1.10.3. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3
– Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt điều kiện sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo điều kiện dự tuyển theo tổ hợp đăng ký, phân vùng tuyển sinh, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
– Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐC, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐC: điểm cộng
– Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm tự luận bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
  1. Tuyển sinh (tuyển mới) đào tạo trình độ đại học đối với công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
Tiếp tục thực hiện theo nội dung Kế hoạch số 5225/KH-CAT-PX01 ngày 24/7/2023 của Công an tỉnh về tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học CAND đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên các trường ngoài ngành CAND và bổ sung, điều chỉnh một số nội dung thực hiện như sau:
2.1. Phân vùng tuyển sinh
– T06, T07, Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao của T01: tuyển sinh địa bàn cả nước.
– T02, các ngành khác của T01: tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Bắc.
2.2. Chỉ tiêu tuyển sinh: Phụ lục 04.
2.3. Ngành, chuyên ngành tốt nghiệp được phép đăng ký dự tuyển
– Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại T01, T02, không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
– Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An toàn thông tin (7480202) tại T01, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748).
– Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại T06, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe (772); Môi trường và bảo vệ môi trường (785).
– Thí sinh đăng ký dự tuyển đào tạo tại T07, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Kinh doanh và quản lý (734); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe về lĩnh vực y – dược (772); Dịch vụ xã hội (776).
– Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
2.4. Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường CAND.
2.5. Môn thi, hình thức thi, công thức tính điểm xét tuyển: Công an tỉnh sẽ thông báo khi có hướng dẫn cụ thể của Cục Đào tạo – Bộ Công an.
2.6. Thời gian tuyển sinh: Phụ lục 01
  1. Tuyển sinh trung cấp chính quy tuyển mới
3.1. Tuyển sinh Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ
3.1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 1 (xét tuyển thẳng)
– Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh;
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Thí sinh đoạt giải ba trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an).
– Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư 50.
+ Tờ khai đăng ký dự tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ Công an.
– Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
3.1.2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 2 (xét tuyển)
– Đối tượng: Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ.
– Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư 50;
+ Đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ LĐTB&XH;
+ Có hồ sơ đăng ký dự tuyển trung cấp.
3.1.3. Chỉ tiêu: Phụ lục 05.
3.1.4. Hồ sơ đăng ký
– Tờ khai đăng ký dự tuyển trung cấp CAND theo mẫu của Bộ Công an;
– Phiếu đăng ký dự tuyển được in ra từ phần mềm tuyển sinh (Phiếu có chữ ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu của đơn vị sơ tuyển).
Công an các địa phương, đơn vị bán Tờ khai đăng ký dự tuyển trung cấp CAND cho người dự tuyển với giá 10.000 đồng/bộ.
– Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh. Trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi bổ sung ngay sau khi thí sinh nhận giấy báo (chỉ cần nộp bản sao không chứng thực) về Công an tỉnh.
– Bản sao (được chứng thực) từ bản chính: học bạ THPT của thí sinh, căn cước công dân của thí sinh (trùng với căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2024);
– Giấy tờ chứng nhận ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh;
– Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/thí sinh.
3.1.5. Lưu ý trong xét tuyển
Xét tuyển theo tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trung cấp CAND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 03 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực và điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an lấy từ cao xuống cho đến hết chỉ tiêu. Công thức tính như sau:
ĐXT = ((M1+M2+M3)+(L10+L11+L12)/3)x3/4+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ L10, L11, L12: điểm tổng kết 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12
+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy chế Bộ LĐTB&XH
+ ĐT: điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế Bộ LĐTB&XH
+ ĐTh: điểm cộng đối tượng theo quy định của Bộ Công an
Riêng các thí sinh đã hoàn thành chương trình các môn văn hóa phổ thông trong chương trình đào tạo trung cấp nghề: Điểm trung bình học tập tương đương điểm trung bình cộng kết quả học tập 03 năm THPT lớp 10, 11, 12 để tính điểm xét tuyển vào trường CAND là trung bình cộng điểm từng môn văn hóa THPT trong cả khóa học theo hệ số của từng môn và làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo công thức sau:
ĐTB= ((ĐM1 x hệ số môn 1) + (ĐM2 x hệ số môn 2) +…+ (ĐMn x hệ số môn n))/(hệ số môn 1 + hệ số môn 2 +…+ hệ số môn n).
3.2. Tuyển sinh học sinh tốt nghiệp THPT, chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ, công dân thường trú trên địa bàn
3.2.1 Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 1 (xét tuyển thẳng)
– Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh;
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT;
+ Thí sinh đoạt giải ba trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an).
– Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư 50;
+ Tờ khai và Phiếu đăng ký dự tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ Công an;
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
– Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
3.2.2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 2 (xét tuyển)
– Đối tượng:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ có quyết định xuất ngũ;
+ Học sinh tốt nghiệp THPT.
– Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư 50;
+ Tham dự tốt nghiệp THPT, đảm bảo điều kiện dự tuyển đại học CAND và tham dự kỳ thi đánh giá của Bộ Công an năm 2024;
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ LĐTB&XH;
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
3.2.3. Chỉ tiêu: Phụ lục 05.
3.2.4. Hồ sơ đăng ký
– Tờ khai đăng ký dự tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ Công an. Công an các địa phương, đơn vị bán cho người dự tuyển với giá 10.000 đồng/bộ.
– Căn cước công dân của thí sinh (trùng với căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2024);
– Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh. Trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi bổ sung ngay sau khi thí sinh nhận giấy báo (chỉ cần nộp bản sao không chứng thực) về Công an tỉnh;
– Bản sao (được chứng thực) từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
– Giấy tờ chứng nhận ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh;
– Phiếu đăng ký dự tuyển được in ra từ phần mềm tuyển sinh (Phiếu có chữ ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu của đơn vị sơ tuyển).
– Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/thí sinh.
  1. Ưu tiên trong tuyển sinh
– Điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực thực hiện quy chế Bộ LĐTB&XH.
– Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an:
+ Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt từ giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND. Trong đó: giải nhất (huy chương vàng) được cộng 1.0 điểm; giải nhì (huy chương bạc) được cộng 0.75 điểm; giải ba (huy chương đồng) được cộng 0.5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
+ Cộng 1.0 điểm đối với thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an đang công tác hoặc đã nghỉ hưu, con đẻ của nhân viên hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong CAND; con đẻ của cán bộ đã nghỉ mất sức hoặc chuyển ngành xuất ngũ hoặc đã từ trần có thời gian công tác liên tục trong lực lượng Công an từ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Cộng 0.5 điểm đối với thí sinh là con đẻ của Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách, có thời gian công tác trong lực lượng Công an xã từ đủ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Trường hợp thí sinh có bố hoặc mẹ đã bị xử lý hình sự, buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu CAND thì thí sinh không được hưởng ưu tiên theo người đó.
+ Thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên thì được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
  1. Tuyển sinh đào tạo văn hóa nhỏ tuổi (giáo dục văn hóa bậc THPT)
5.1. Đối tượng, điều kiện tuyển thẳng
5.1.1. Đối tượng tuyển thẳng
– Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
– Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
– Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND;
– Thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
– Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh.
5.1.2. Điều kiện tuyển thẳng
– Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an;
– Tốt nghiệp THCS trong năm dự tuyển;
– Xếp loại học lực từ loại khá trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt trong các năm học THCS;
– Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA.
5.2. Đối tượng, điều kiện xét tuyển
5.2.1. Đối tượng xét tuyển: Người dân tộc thiểu số.
5.2.2. Điều kiện
– Thuộc thành phần dân tộc cần tuyển (nếu có) theo từng địa phương.
– Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an.
– Tốt nghiệp THCS trong năm dự tuyển.
– Xếp loại học lực từ loại khá trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt trong các năm học THCS.
– Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA.
– Thường trú từ 05 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định còn hiệu lực của pháp luật tại các văn bản sau (hiệu lực văn bản được áp dụng tại thời điểm học sinh nhỏ tuổi sinh sống tại các địa bàn nêu trên):
+ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025;
+ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025;
+ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025;
+ Các quyết định cá thể khác còn hiệu lực quy định nội dung trên.
– Học THCS liên tục và tốt nghiệp THCS tại trường đóng tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã vùng III, xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của pháp luật hoặc tại trường dân tộc nội trú.
– Thông thạo tiếng nói của dân tộc mình hoặc dân tộc thiểu số theo từng vùng, miền của địa phương nơi thường trú.
5.3. Chỉ tiêu: 150 chỉ tiêu (135 nam, 15 nữ)
5.4. Tổ chức xét tuyển
– Công an cấp huyện thông báo rộng rãi cho thí sinh biết, nộp hồ sơ. Lệ phí sơ tuyển, xét tuyển thực hiện như xét tuyển trình độ đại học hệ chính quy. Quá trình thông báo phải tuyên truyền rõ chính sách của Bộ Công an: các em trúng tuyển giáo dục THPT tại T11 không thuộc biên chế của lực lượng CAND; quá trình học tập tại T11, kinh phí học tập và các chế độ đối với học sinh do Bộ Công an chi trả. Sau khi tốt nghiệp tại T11, được dự tuyển vào các trường đại học, trung cấp CAND nếu đảm bảo tiêu chuẩn tuyển sinh. Nếu không trúng tuyển đại học, trung cấp CAND được xét tuyển vào lực lượng CAND theo tỷ lệ phù hợp và cử đi học trung cấp CAND ngay.
– Công an cấp huyện thực hiện các quy trình sơ tuyển (kiểm tra học lực, hạnh kiểm, sức khỏe, thẩm tra lý lịch, kiểm tra khả năng nói tiếng dân tộc), lập, gửi danh sách và hồ sơ các đối tượng tuyển sinh về Công an tỉnh. Công tác thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị thực hiện tương tự thí sinh dự tuyển đại học chính quy tuyển mới. Mẫu phiếu khám sức khỏe theo mẫu phiếu khám sức khỏe tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới.
  1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
  2. Phòng PX01
Chủ trì, phối hợp và hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện công tác tuyển sinh CAND năm 2024, cụ thể:
– Tham mưu ban hành Kế hoạch sơ tuyển thí sinh đăng ký xét tuyển vào các Học viện, trường CAND năm 2024.
– Đề xuất thành lập Hội đồng sơ tuyển, Ban khám sức khỏe và Ban kiểm tra vận động.
– Phối hợp với PH10 (Bệnh xá Công an tỉnh) tổ chức khám sức khỏe sơ tuyển đảm bảo đúng quy định và đề xuất kinh phí phục vụ công tác tuyển sinh năm 2024.
Đối với lệ phí sơ tuyển, xét tuyển, căn cứ vào Hướng dẫn số 05, PX01 phối hợp PH10 nộp vào tài khoản tạm giữ Công an tỉnh và đề xuất thu chi theo quy định.
– Phối hợp với cơ quan truyền thông các cấp trong và ngoài CAND để tuyên truyền bằng nhiều hình thức công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về chỉ tiêu, đối tượng, điều kiện dự tuyển, phương thức tuyển sinh, tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an, ngành đào tạo, thủ tục hồ sơ, mức thu dịch vụ tuyển sinh, thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ, công tác sơ tuyển, thời gian thi tuyển, địa điểm thi tuyển, thời gian chiêu sinh nhập học, thông tin cán bộ tuyển sinh để học sinh biết đăng ký nguyện vọng sơ tuyển và đăng ký xét tuyển vào các trường CAND theo quy định cũng như các nội dung khác có liên quan tại Hướng dẫn số 05/HD-BCA-X02.
  1. Phòng PX03
– Phối hợp với PX01, Công an các huyện, thành phố, thị xã tuyên truyền công tác tuyển sinh CAND của Công an tỉnh năm 2024.
– Cử cán bộ tham gia Ban kiểm tra khả năng thể lực cho thí sinh dự tuyển vào các trường CAND năm 2024.
  1. Phòng PH10
– Nộp lệ phí sơ tuyển, xét tuyển vào tài khoản tạm giữ Công an tỉnh và phối hợp PX01 đề xuất thu chi theo Hướng dẫn số 05 và các quy định có liên quan.
– Cử cán bộ y tế tham gia Ban khám sức khỏe sơ tuyển tuyển sinh năm 2024 và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe sơ tuyển đảm bảo đúng quy định; sau khi kết thúc khám sức khỏe, báo cáo kết quả về PX01 để phối hợp báo cáo Hội đồng sơ tuyển.
– Bố trí cán bộ y tế đảm bảo sức khỏe cho các thi sinh tham gia kiểm tra thể lực.
– Phối hợp PX01 đề xuất kinh phí phục vụ công tác tuyển sinh năm 2024.
  1. Phòng PV06
Phối hợp, ưu tiên tiến hành tra cứu B5 cho các thí sinh đăng ký xét tuyển vào các trường CAND trong và ngoài tỉnh, chậm nhất sau 20 ngày nhận được yêu cầu phải trả lời đơn vị đề nghị, kèm theo bản sao các tài liệu liên quan (nếu có).
  1. Phòng PA01
Phối hợp, ưu tiên xác minh thân nhân của thí sinh đăng ký xét tuyển vào các trường CAND liên quan đến yếu tố nước ngoài đảm bảo khẩn trương, kịp thời, chính xác để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
  1. Công an các đơn vị, địa phương
– Tổ chức thông báo, tuyên truyền thông tin về tuyển sinh CAND năm 2024 bằng nhiều hình thức trên các phương tiện thông tin đại chúng, gửi thông báo đến các trường THPT trên địa bàn, UBND các xã, phường, thị trấn và niêm yết tại trụ sở Công an cấp huyện, Công an cấp xã;
– Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tuyển sinh đúng thời gian quy định; thu lệ phí sơ tuyển, lệ phí dự thi theo các phương thức.
– Hoàn thiện giấy khám sức khỏe (dán ảnh, đóng dấu giáp lai và ghi đầy đủ thông tin của thí sinh);
– Hướng dẫn cho thí sinh đăng ký vào phiếu dự sơ tuyển, viết lý lịch tự khai; tiến hành thẩm tra xác minh lý lịch và chịu trách nhiệm về kết luận đảm bảo tiêu chuẩn chính trị của từng trường hợp cụ thể trước khi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào các trường CAND;
– Cử cán bộ quản lý, hướng dẫn các thí sinh tham gia khám sức khỏe sơ tuyển và kiểm tra thể lực;
– Tổ chức xét duyệt lập danh sách đề nghị đăng ký dự thi và xét tuyển đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND gửi về Công an tỉnh (qua PX01) để tập hợp, theo dõi.
– Khi nhận được yêu cầu đề nghị thẩm tra, xác minh xác minh về lý lịch phục vụ công tác tuyển sinh vào CAND có trách nhiệm phối hợp, thẩm tra, xác minh và trả lời kết quả sớm nhất, không để chậm trễ kéo dài.
* Thời gian nộp hồ sơ và danh sách đăng ký: Phụ lục 1
* Thời gian khám sức khỏe sơ tuyển chung: Thời gian khám sức khỏe tuyển sinh Công an tỉnh năm 2024 từ ngày 25/4/2024 đến ngày 29/4/2024, cụ thể như sau:
STT
Thời gian
Đơn vị
1
Ngày 25/4/2024
Sáng
Phòng PK02, Phòng PC10
Chiều
Phòng PC11 Phòng PC07
2
Ngày 26/4/2024
Sáng
Công an huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh
Chiều
Công an thành phố Đồng Hới
3
Ngày 27/4/2024
Sáng
Công an huyện Bố Trạch, Quảng Trạch, Công an thị xã Ba Đồn
Chiều
Công an huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa
4
Ngày
28, 29/4/2024
Trại giam Đồng Sơn – C10, D3 – E26 – K02 và khám bổ sung cho các thí sinh chưa được khám.
 
Địa điểm: Bệnh xá Công an tỉnh ( số 31 Phan Chu Trinh, phường Đồng Hải, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình).
* Thời gian kiểm tra thể lực
Sau khi hoàn thành công tác khám sức khỏe sơ tuyển, Công an tỉnh sẽ thông báo thời gian kiểm tra thể lực cụ thể để Công an các đơn vị, địa phương nắm, thực hiện.
Mọi thông tin trao đổi liên hệ Phòng Tổ chức cán bộ – Công an tỉnh Quảng Bình (đồng chí Thượng úy Lê Hoàng Trung, số điện thoại: 0977556858) để được hướng dẫn cụ thể.
BBT

2. Phụ lục 01 – Lịch tuyển sinh

3. Phụ lục 02 – Chỉ tiêu Đại học

4. Phụ lục 03 – Ký hiệu tổ hợp, ký hiệu mã bài

5. Phụ lục 04 – Chỉ tiêu VB2

6. Phụ lục 05 – Chỉ tiêu Trung cấp

7. Kế hoạch kiểm tra thể lực bản chuẩn