Thông báo tuyển sinh đại học, trung cấp chính quy tuyển mới trong Công an nhân dân năm 2023

756
Đánh giá bài viết
  1. PHÂN VÙNG TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRUNG CẤP
  2. Tuyển sinh đào tạo đại học chính quy tuyển mới
– Học viện Chính trị CAND; Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND; Học viện Quốc tế; Ngành An toàn thông tin của Học viện An ninh nhân dân; Ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y: Toàn quốc.
– Học viện Cảnh sát nhân dân; các ngành còn lại của Học viện An ninh nhân dân: Phía Bắc.
  1. Tuyển sinh đào tạo trung cấp
– Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND: Toàn quốc.
– Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I: Toàn quốc.
– Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I: xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn: Phía Bắc; xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ: toàn quốc.
– Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II: xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ: toàn quốc.
Đối với chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ: căn cứ địa bàn đóng quân của chiến sĩ thuộc khu vực phía Bắc hoặc phía Nam để xác định trường dự tuyển theo đúng phân vùng tuyển sinh.
  1. TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TUYỂN MỚI.
  2. Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an, phương thức tuyển sinh
1.1. Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an
– Thời gian tổ chức thi: 02-03/7/2023
– Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài 180 phút (phần trắc nghiệm 90 phút, phần tự luận 90 phút).
– Hình thức thi: thi viết
– Mã bài thi: thí sinh chọn 01 trong 02 mã bài thi để dự thi, gồm:
+ CA1: phần thi trắc nghiệm và tự luận Toán
+ CA2: phần thi trắc nghiệm và tự luận Ngữ văn
1.2. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) và quy định của Bộ Công an.
– Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
– Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
  1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
2.1. Đối tượng
– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
– Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
2.2. Điều kiện dự tuyển chung
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/201, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019, Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của X01;
– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ).
– Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).
– Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
– Tính đến năm dự tuyển, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
– Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:
+ Chiều cao:
* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
* Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) đạt từ 18,5 đến 30;
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).
2.3. Kiểm tra khả năng vận động
Thí sinh đăng ký 02 nội dung kiểm tra khả năng vận động trong các nội dung vận động theo giới tính nam, nữ. Thành tích chỉ tính đạt hoặc không đạt
TT
Kiểm tra khả năng vận động
Nam
Nữ
Nội dung
Thành tích
Nội dung
Thành tích
1
Chạy 100m
≤ 16 giây
Chạy 100m
≤ 20 giây
2
Chạy 1500m
≤ 7 phút 30 giây
Chạy 800m
≤ 5 phút 30 giây
3
Bật xa tại chỗ
≥ 2,2 m
Bật xa tại chỗ
≥ 1,5 m
4
Co tay xà đơn
≥ 12 cái
2.4. Điều kiện dự tuyển từng phương thức
2.4.1. Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
– Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương trong năm 2023. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
– Về giải đoạt được:
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Olympic quốc tế (có môn trùng với môn thuộc tổ hợp dự tuyển vào trường CAND) theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT:
Môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường Học viện An ninh nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân, Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.
Môn Toán, Vật lý, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Học viện Chính trị Công an nhân dân. Môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của Học viện Quốc tế. Môn tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế.
+ Thí sinh đoạt giải nhất môn Toán, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa Sinh,Y Sinh và khoa học Sức khỏe, Kỹ thuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi Sinh, Y học chuyển dịch được xét tuyển thẳng vào ngành Y khoa gửi đào tại Học viện Quân y – Bộ Quốc phòng.
+ Thí sinh đoạt giải nhất môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống được tuyển thẳng vào Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND, ngành An toàn thông tin (An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) của Học viện An ninh nhân dân.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên văn được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy.
Lưu ý trong tổ chức xét tuyển: Giải được xác định theo loại huy chương thì huy chương vàng được xác định tương đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương đương giải ba.
2.4.2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT:
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2023, do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an tỉnh trước ngày 01/06/2023 hoặc trực tiếp nộp tại các trường CAND trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an.
– Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
– Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
Lưu ý trong tổ chức xét tuyển:
–  Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1,TOPIK II, CELI xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp.
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm trung bình học tập 3 năm học THPT từ cao xuống thấp.
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập môn ngoại ngữ 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.
– Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 2, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
2.4.3. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an
– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04) kết hợp với kết quả Bài thi đánh giá của Bộ Công an (CA1, CA2).
– Lưu ý: Chiến sĩ nghĩa vụ CAND tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND (xét chuyển chuyên nghiệp đối với chiến sĩ nghĩa vụ) thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ dự tuyển và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng thông tin tuyển sinh vào T01 hoặc T03.
Lưu ý trong tổ chức xét tuyển:
– Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo điều kiện dự tuyển theo tổ hợp đăng ký, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
– Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
– Công thức tính điểm xét tuyển như sau: ĐXT = Điểm thi + Điểm ưu tiên
            Trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển
+ Điểm thi =   + 
  M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND;
  BTBCA: Điểm bài thi Bộ Công an đã quy về thang điểm 30;
+ Điểm ưu tiên tính như sau:
  • Trường hợp tổng điểm đạt được < 22,5 điểm:
 Điểm ưu tiên =   KV+ ĐT + ĐTh
  • Trường hợp tổng điểm đạt được ≥ 22,5 điểm
  Điểm ưu tiên =   x (KV+ ĐT + ĐTh)
KV: Điểm khu vực ưu tiên (thực hiện theo Quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo và chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, 2023);
ĐT: Điểm đối tượng ưu tiên (thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo);
ĐTh: Giải nhất được cộng 1.0 điểm; giải nhì 0,75 điểm; giải ba 0,5 điểm; giải khuyến khích 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
* Mỗi thí sinh có thể tham gia tuyển sinh theo một hoặc nhiều phương thức nếu đủ điều kiện (thí sinh có thể vừa đăng ký tuyển sinh theo phương thức 1 và 2; 1 và 3; 2 và 3 hoặc 1 và 2 và 3).
* Thứ tự xét tuyển: Phương thức 1 đến Phương thức 2 đến Phương thức 3; thí sinh đậu theo phương thức trước thì không xét tuyển theo phương thức sau nữa.
2.5. Đăng ký sơ tuyển
– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.
– Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú;
– Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND;
– Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy CMND hoặc CCCD (không yêu cầu thí sinh xác nhận nơi thường trú). Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.
  1. Chỉ tiêu tuyển sinh; ngành, nhóm ngành tuyển sinh; tổ hợp xét tuyển
TT
Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh
Ký hiệu trường
Ký hiệu ngành
Tổng chỉ tiêu
Chỉ tiêu theo Phương thức 1
Chỉ tiêu theo Phương thức 2
Chỉ tiêu theo Phương thức 3
Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
1
Học viện An ninh nhân dân
ANH
 
 
A00, A01, C03, D01
CA1, CA2
1.1
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh
 
7860100
 
Vùng 3
 
 
60
5
1
5
1
44
4
1.2
Ngành An toàn
 thông tin
 
7480202
100
A00, A01
CA1
– Phía Bắc
 
 
50
4
1
4
1
37
3
– Phía Nam
 
 
50
4
1
4
1
37
3
1.3
Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y)
 
7720101
50
B00
CA1
– Phía Bắc
 
 
25
5
20
– Phía Nam
 
 
25
5
20
2
Học viện Cảnh sát nhân dân
CSH
 
 
A00, A01, C03, D01
CA1, CA2
2.1
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát
 
7860100
 
Vùng 3
 
 
100
9
1
9
1
72
8
3
Học viện Chính trị CAND
HCA
 
 
A01, C00, C03, D01
CA1, CA2
3.1.
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
 
7310202
100
– Phía Bắc
 
 
50
4
1
4
1
37
3
– Phía Nam
 
 
50
4
1
4
1
37
3
4.
Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy
 
 
 
A00
CA1
4.1
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
 
7860113
100
– Phía Bắc
PCH
 
50
4
1
4
1
37
3
– Phía Nam
PCS
 
50
4
1
4
1
37
3
5.
Trường ĐH Kỹ thuật – Hậu cần CAND
 
 
 
A00, A01, D01
CA1
5.1
Nhóm ngành Kỹ thuật – Hậu cần
 
7480200
100
– Phía Bắc
HCB
 
50
4
1
4
1
37
3
– Phía Nam
HCN
 
50
4
1
4
1
37
3
6.
Học viện Quốc tế
AIS
 
50
6.1
– Ngôn ngữ Anh
 
7220201
30
2
4
2
4
11
7
A01, D01
CA1, CA2
6.2
– Ngôn ngữ Trung quốc
 
7220204
20
2
3
2
3
6
4
D01, D04
CA1,  CA2
III. Tuyển sinh trung cấp CAND chính quy tuyển mới
  1. Đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển
– Đối tượng xét tuyển
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tốt nghiệp THPT (Chiến sĩ nghĩa vụ nhập ngũ tháng 2/2022 được dự thi);
+ Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển
+ Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển (gồm học sinh phổ thông tốt nghiệp năm 2023 và các năm trước, Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trên 12 tháng tính đến tháng dự tuyển, Công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự).
– Điều kiện, tiều chuẩn xét tuyển:
+ Đạt sơ tuyển Đại học Công an nhân dân, riêng chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ không yêu cầu đạt tiêu chuẩn về học lực và tiêu chuẩn khả năng vận động.
+ Đã nạp hồ sơ đăng ký xét tuyển Đại học Công an nhân dân theo đúng quy định.
+ Tham gia dự thi tốt nghiệp THPT;
+ Tham gia bài thi Bộ Công an (không yêu cầu đối với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ)
  1. Phương thức xét tuyển: Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ xét tuyển độc lập và có chỉ tiêu riêng, các thí sinh còn lại xét tuyển với nhau và theo cùng chỉ tiêu. Các thí sinh được tham gia một trong hai phương thức xét tuyển sau:
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng đối với các thí sinh theo thứ tự sau:
+ Con đẻ của liệt sĩ CAND,
+ Con đẻ của thương binh CAND (từ 81% trở lên),
+ Con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân trong CAND, con đẻ của Anh hùng lao động trong CAND
+ Con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh.
+ Thí sinh đạt giải ba trở lên trong các kỳ thi olympic, hội thi khoa học kỹ thuật, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (theo giải từ cao xuống thấp).
– Phương thức 2: Thí sinh sử dụng kết quả thi để xét tuyển. Điểm xét tuyển được tính như sau:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ:
ĐXT =   + KV+ ĐT + ĐTh
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển
M1, M2, M3: Điểm các môn thi THPT trong tổ hợp;
L1, L2, L3: Điểm tổng kết năm học các năm lớp 10, 11, 12;
KV: Điểm khu vực ưu tiên (theo quy định của Bộ LĐTB&XH, áp dụng cho tất cả các thí sinh không phân biệt năm tốt nghiệp);
ĐT: Điểm đối tượng ưu tiên (theo quy định của Bộ LĐTB&XH);
ĐTh: Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an
+ Thí sinh thuộc đối tượng còn lại:
ĐXT =   +    +   KV+ ĐT + ĐTh
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển
M1, M2, M3: Điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển;
BTBCA: Điểm bài thi Bộ Công an quy về thang điểm 30;
KV: Điểm khu vực ưu tiên (theo quy định của Bộ LĐTB&XH, áp dụng cho tất cả các thí sinh không phân biệt năm tốt nghiệp);
ĐT: Điểm đối tượng ưu tiên (theo quy định của Bộ LĐTB&XH);
ĐTh: Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Riêng các thí sinh đã hoàn thành chương trình các môn văn hóa phổ thông trong chương trình đào tạo trung cấp nghề: Điểm trung bình học tập tương đương điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 để tính điểm xét tuyển vào trường CAND là trung bình cộng điểm từng môn văn hóa THPT trong cả khóa học theo hệ số của từng môn và làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo công thức sau:
ĐTB= ((ĐM1 x hệ số môn 1) + (ĐM2 x hệ số môn 2)+…+ (ĐMn x hệ số môn n))/(hệ số môn 1 + hệ số môn 2 +…+ hệ số môn n).
– Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm môn ưu tiên cao hơn, trong đó: môn Toán học là môn ưu tiên đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Vật lý + Hóa học, Toán học + Vật lý + Tiếng Anh, Toán học + Hóa học + Sinh học; môn Ngữ văn là môn ưu tiên đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Lịch sử; Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý; môn Tiếng Anh là môn ưu tiên  đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Anh; môn Tiếng Trung Quốc là môn ưu tiên  đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Trung Quốc.
+ Thứ ba, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
* Lưu ý:
– Quy định về điểm thưởng của Bộ Công an:
+ Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi olympic, hội thi khoa học kỹ thuật, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế thì được cộng điểm thưởng như sau: Giải nhất cộng 1.0 điểm; giải nhì cộng 0.75 điểm; giải ba 0.5 điểm; giải khuyến khích: 0.25 điểm.
+ Cộng 1.0 điểm đối với thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an đang công tác hoặc đã nghỉ hưu, con đẻ của nhân viên hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong CAND; con đẻ của cán bộ đã nghỉ mất sức hoặc chuyển ngành xuất ngũ hoặc đã từ trần có thời gian công tác liên tục trong lực lượng Công an từ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển.  Cộng 0.5 điểm đối với thí sinh là con đẻ của Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách, có thời gian công tác trong lực lượng Công an xã từ đủ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Trường hợp thí sinh có bố hoặc mẹ đã bị xử lý hình sự, buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu CAND thì thí sinh không được hưởng ưu tiên theo người đó.
+ Thí sinh thuộc nhiều diện thưởng thì được hưởng diện thưởng cao nhất.
– Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo cả hai phương thức, Cục Đào tạo sẽ xét tuyển theo thứ tự Phương thức 1 rồi đến Phương thức 2; thí sinh đậu theo phương thức trước thì không xét tuyển theo phương thức sau nữa.
  1. Chỉ tiêu, trường tuyển sinh trung cấp CAND chính quy tuyển mới
TT
Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh
Ký hiệu trường
Tổng chỉ tiêu
Chỉ tiêu tuyển thẳng
Chỉ tiêu xết tuyển
Tổ hợp xét tuyển
 
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển
Nam
Nữ
Nam
Nữ
1.
Xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn
 
 
1.1
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
 
 
A00, A01
CA1
 
Phía Bắc
PC1
23
2
1
18
2
1.2
Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND
 
 
A00, A01, D01
CA1
 
Phía Bắc
HC1
23
2
1
18
2
1.3
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I
AN1
 
A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04
CA1,  CA2
 
Vùng 3
 
20
2
16
2
1.4
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I
CS1
 
A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04
CA1,  CA2
 
Vùng 3
 
70
6
1
57
6
2.
Xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ
 
 
2.1
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
 
 
A00, A01
 
Phía Bắc
PC1
8
2
5
1
2.2
Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND
 
 
A00, A01
 
Phía Bắc
HC1
8
2
5
1
2.3
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I
 
 
A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04
 
Phía Bắc
AN1
24
2
1
19
2
2.4
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I
 
 
A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04
 
Phía Bắc
CS1
48
4
1
39
4
2.5
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
 
 
A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04
 
Phía Bắc
CSB
36
3
1
29
3
Thời gian nhận hồ sơ đăng ký sơ tuyển đến hết ngày 21/4/2023
Thời gian khám sức khỏe sơ tuyển:từ ngày 24/4/2023 đến ngày 27/4/2023 (trừ ngày nghỉ), cụ thể như sau:
STT
Thời gian
Đơn vị
1
Ngày 24/4/2023
Sáng
Phòng PK02, Phòng PC10
Chiều
Phòng PC11 Phòng PC07
2
Ngày 25/4/2023
Sáng
Công an huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh
Chiều
Công an thành phố Đồng Hới
3
Ngày 26/4/2023
Sáng
Công an huyện Bố Trạch, Quảng Trạch, Công an thị xã Ba Đồn
Chiều
Công an huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa
4
Ngày 27/4/2023
Sáng
Trại giam Đồng Sơn – C10, D3 – E26 – K02 và khám bổ sung cho các thí sinh chưa được khám.
 Địa điểm: Bệnh xá Công an tỉnh ( số 31 Phan Chu Trinh, phường Đồng Hải, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình).
Thời gian kiểm tra thể lực: từ ngày 08/5/2023 đến ngày 10/5/2023, cụ thể như sau:
STT
Thời gian
Đơn vị
Ghi chú
1
Ngày 08/5/2023
Sáng
Phòng PK02; Phòng PC10; Phòng PC11; Phòng PC07
Chiều
Công an huyện Bố Trạch;  Trại giam Đồng Sơn, C10
2
Ngày 09/5/2023
Sáng
Công an huyện Lệ Thủy; Công an huyện Quảng Ninh
Chiều
Công an thị xã Ba Đồn; Công an huyện Quảng Trạch
3
Ngày 10/5/2023
Sáng
Công an thành phố Đồng Hới
Chiều
Công an huyện Minh Hóa; Công an huyện Tuyên Hóa và kiểm tra bổ sung cho các học sinh đã đăng ký danh sách tại Công an huyện, thị xã, thành phố nhưng chưa kiểm tra
          Địa điểm: Tổ chức kiểm tra tại Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh tỉnh Quảng Bình, đường Trần Phú, thành phố Đồng Hới (đối diện Siêu thị Coop Mart).
          Trang phục: Thí sinh tham gia kiểm tra thể lực mặc trang phục tự chọn, đi giày thể thao.
Mọi thông tin trao đổi liên hệ Phòng Tổ chức cán bộ – Công an tỉnh Quảng Bình (đồng chí Thượng úy Lê Hoàng Trung, số điện thoại: 0977556858) để được hướng dẫn